Đối với các loại đèn led âm nước thì chỉ số quan trọng nhất chính là tiêu chuẩn IP của đèn. Một sản phẩm tốt, chất lượng sẽ có chỉ số IP cao và đạt tiêu chuẩn nhằm đảm bảo độ bền và an toàn cho người sử dụng. Vậy Chỉ số IP của đèn là gì? Tiêu chuẩn IP chống nước của đèn hồ bơi như thế nào? Cùng thietbidienhoanggia.com tìm hiểu qua bài viết này nhé!
1. Chỉ số IP của đèn là gì?
Chỉ số IP (Ingress Protection Rating) là một hệ thống phân loại hai chữ số được áp dụng cho vỏ bọc của một mặt hàng cơ khí hoặc điện. Chỉ số này cung cấp cho khách hàng một dấu hiệu rõ ràng về khả năng chống lại của mặt hàng đối với các loại xâm nhập không mong muốn khác nhau như vật thể, nước, bụi bẩn, …
Chỉ số IP của đèn tạm dịch là cấp độ bảo vệ chống xâm nhập. Chỉ số này còn thường được gọi là tiêu chuẩn chống nước IP, tiêu chuẩn chống bụi IP hay tiêu chuẩn chống thấm nước IP. Đây là một chỉ số biểu thị cấp độ bảo vệ của lớp vỏ máy thiết bị khỏi sự xâm nhập của bụi bẩn và nước.

Sự xâm nhập của nước, bụi bẩn vào trong các thiết bị điện thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động, tuổi thọ của thiết bị. Và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của người sử dụng thiết bị.
Các tiêu chuẩn về cấp bảo vệ IP được đưa ra bởi Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC (International Electrotechnical Commission). Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng “IP” và theo sau với 2 con số. Đó là: IPXY
- X: Chữ số đầu cho biết mức độ chống bụi
- Y: Chữ số thứ hai cho biết mức độ chống nước
Khi nhìn vào chỉ số IP của đèn led, người mua sẽ nhận biết được đèn được bảo vệ chống bụi và nước ở mức độ bao nhiêu.
1.1. Tìm hiểu về IEC là gì?
IEC là một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế phi lợi nhuận và phi chính phủ. IEC lắp ráp và công bố các tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả các thành phần điện, điện tử và liên quan. IEC được coi là tổ chức quốc tế hàng đầu thế giới trong lĩnh vực của họ. Công việc tạo ra các tiêu chuẩn này được thực hiện bởi các chuyên gia điện, phòng thí nghiệm thử nghiệm, chính phủ và các học giả.
Có nguồn gốc từ London, IEC chuyển đến Geneva vào năm 1948. Đây vẫn là trụ sở hiện tại của nó. Tuy nhiên, bây giờ họ có các trung tâm trên các khu vực khác nhau. Bao gồm Singapore, Brazil và Boston (Mỹ). IEC cũng hợp tác chặt chẽ với Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (UTI).
1.2. Chỉ số IP của đèn là gì?
Chỉ số IP của đèn LED cũng chính là khả năng chống nước và chống bụi của chính sản phẩm đèn LED đó. Trong đó, chỉ số IP càng cao thì khả năng chống bụi, chống nước càng tốt. Chỉ số này được cung cấp bởi nhà sản xuất. Giúp người dùng chọn được sản phẩm đúng với mục đích sử dụng của mình.

Chỉ số này để giúp người mua và người dùng có thể tự tin về mức độ an toàn. Khi sử dụng một số hàng hóa điện hoặc cơ khí nhất định trong các môi trường và ứng dụng cụ thể. Chỉ số IP được thiết kế để cung cấp một thông tin cụ thể về mức độ an toàn của sản phẩm. Định nghĩa rõ ràng và chính xác về mức độ an toàn của sản phẩm khi hoạt động trong môi trường nào đó.
Chỉ số IP sẽ biểu thị cho ba số liệu chính:
- Chống xâm nhập, vô tình hoặc cố ý, bởi người dùng
- Khả năng chống xâm nhập từ các vật thể lạ (bụi, bụi bẩn,…)
- Khả năng chống ẩm xâm nhập
1.3. Ý nghĩa từng chỉ số của IP
Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng “IP” và theo sau với 2 con số. Ký hiệu chỉ số đó là: IPXY. Số càng cao thì sự bảo vệ càng tốt. Chỉ số X thể hiện cho khả năng chống bụi bẩn. Còn chỉ số Y thể hiện cho mức độ chống nước. Dưới đây sẽ là những ý nghĩa cụ thể và chi tiết của từng chỉ số IP nhé:
Ký tự thứ nhất IPX
Ký tự thứ nhất biểu thị mức độ bảo vệ đối với tác động từ các vật thể rắn. Như: Ngón tay, những dụng cụ gia đình, dây điện cho tới bụi bẩn,… Bắt đầu từ số 1 (bảo vệ khỏi những lần chạm vô tình từ tay) cho đến số 6 (chống bụi hoàn toàn). Cụ thể:
Ký tự | Ý nghĩa |
IP0X | Không có khả năng bảo vệ gì đặc biệt. |
IP1X | Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 50mm (ví dụ như bàn tay con người). |
IP2X | Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 12,5mm (ví dụ như ngón tay). |
IP3X | Bảo vệ khỏi những vật to hơn 2,5mm (ví dụ như tua-vít hoặc những công cụ kỹ thuật có kích thước tương tự). |
IP4X | Bảo vệ khỏi những vật lớn hơn 1mm (ví dụ như dây điện). |
IP5X | Bảo vệ khỏi một lượng bụi không quá nhiều. |
IP6X | Chống bụi bẩn hoàn toàn. |
Ký tự thứ hai IPY
Ký tự thứ hai thể hiện khả năng chống nước xâm nhập, như nước biển, nước hồ, nước mưa, … Được bắt đầu từ 1 (Chống lại các khối chất lỏng ngưng tụ) cho tới 8 (Chịu được áp lực nước ở độ sâu trên 1m). Cụ thể:
Ký tự | Ý nghĩa |
IPX0 | Không có bảo vệ gì. |
IPX1 | Bảo vệ khỏi những hạt nước nhỏ rơi theo phương thẳng đứng và các khối chất lỏng ngưng tụ. |
IPX2 | Bảo vệ khỏi dòng nước xối trực tiếp với góc 15 độ theo phương thẳng đứng. |
IPX3 | Bảo vệ khỏi nước xối trực tiếp, lên đến góc 60 độ theo phương thẳng đứng. |
IPX4 | Bảo vệ khỏi nước xối từ mọi hướng với một lượng thể tích nhất định. |
IPX5 | Bảo vệ khỏi nước xối áp lực thấp từ hầu hết mọi hướng với lượng thể tích nước nhất định, không quá lớn. |
IPX6 | Bảo vệ khỏi nước xối mạnh từ tất cả hướng. |
IPX7 | Chịu được một khoảng thời gian có hạn dưới độ sâu từ 15cm cho tới 1m trong vòng 30 phút. |
IPX8 | Chịu được khoảng thời gian dài dưới độ sâu trên 1m với áp lực nước nhất định. |
2. Các mức tiêu chuẩn IP thường gặp
Mức độ bảo vệ khỏi các tác động từ bên ngoài được thể hiện qua chỉ số IP. Chỉ số này được thiết kế cho rất nhiều đồ vật, dụng cụ, thiết bị điện tử. Mỗi chỉ số sẽ cho ra một khả năng bảo vệ khác nhau. Phù hợp với môi trường tiếp xúc, khả năng bảo vệ của chúng. Sau đây là một số IP tiêu chuẩn mà bạn vẫn thường gặp:
Tiêu chuẩn IP21
Chỉ số IP21 là khả năng chống lại vật thể rắn ở mức 2, bảo vệ khỏi các vật có kích thước >12,5mm. Ví dụ: ngón tay hoặc các vật thể tương tự. Khả năng ngăn nước ở mức 1, bảo vệ khỏi loại nước nhỏ giọt theo phương thẳng đứng. Tương đương hạt mưa rơi kích thước 1mm/phút.
Tiêu chuẩn IP40
Các thiết bị đạt tiêu chuẩn IP40 được đánh giá chất lượng cao khi có khả năng bảo vệ bên trong trước sự xâm nhập của các vật thể nhỏ. Ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn như đường dây, bụi,.. có kích thước đường kính lớn hơn 1mm.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn IP40 lại không bảo vệ trước sự xâm nhập của nước. Đa số các loại đèn led nhà xưởng, đèn led âm trần đều đạt tiêu chuẩn chỉ số IP40.
Tiêu chuẩn IP43
IP43 là tiêu chuẩn chống bụi đạt mức 4; chống nước đạt mức 3. Thông thường những loại đèn đạt tiêu chuẩn IP43 chỉ phù hợp dùng trong nhà hoặc ngoài hành lang có mái che. Đây là chỉ số không phổ biến trong ứng dụng thực tiễn vào sản xuất đèn led.
Chống nước IP54
Tiêu chuẩn IP54 để chỉ những thiết bị được bảo vệ an toàn trước những vật thể, vật dụng hoặc bụi bẩn mà không làm ảnh hưởng đến hoạt động. Những thiết bị có tiêu chuẩn IP54 rất được khách hàng ưa chuộng bởi chất lượng cao, độ bền tốt, chống nước, chống bụi hiệu quả.
Tiêu chuẩn IP55
Chỉ số IP55 có ý nghĩa thiết bị đó có khả năng chống bụi hoàn toàn. Ngăn chặn khỏi sự thâm nhập của các loại bụi, vật thể rắn có kích thước khác nhau. Đặc biệt, thiết bị đạt tiêu chuẩn IP55 chịu được vòi phun áp lực ở các hướng khác nhau để bảo vệ trước sự xâm nhập của nước. Bạn có thể sử dụng những thiết bị có chỉ số tiêu chuẩn IP này ở mọi môi trường khác nhau.
Tiêu chuẩn IP65
IP65 có ý nghĩa là khả năng chống bụi thâm nhập là tuyệt đối. Và có khả năng bảo vệ, chịu được mức áp lực nước thấp từ tất cả mọi hướng.
Tiêu chuẩn IP67
IP67 có ý nghĩa là đèn led có khả năng bảo vệ và chống lại vấn đề bị ngâm ở dưới nước có độ sâu từ 15 cm cho tới 1 m. Được hiểu là dù trời có mưa ngập đèn thì đèn led cũng không bị cháy, bị chập hay bị hỏng hóc.
Tiêu chuẩn IP68
IP68 được sản xuất với chỉ số chuẩn IP cao nhất có ý nghĩa là đèn led được thi công, lắp đặt ở những vị trí mẫn cảm với đồ điện như ở bể bơi, hồ phun nước, hồ cá, … Chỉ số IP68 sẽ bảo đảm đèn led vận hành tốt, hoạt động ổn định, bình thường trong điều kiện thời tiết vô cùng khắc nghiệt.
Tiêu chuẩn IP69
Hiện tại, trên thị trường có 2 chuẩn chống nước phổ biến và cao cấp nhất chính là IP67, IP68. Tuy nhiên, mới đây, các hãng chuyên sản xuất cho biết họ vào tháng 10. Chỉ số IP69 nghĩa là mang 1 đặc điểm có khả năng lặn sâu dưới 2 mét nước trong 1 tiếng.
3. Tiêu chuẩn IP của đèn hồ bơi chống nước là bao nhiêu?
Chỉ số IP chống nước rất quan trọng trong việc đánh giá khả năng chống nước của các thiết bị điện nói chung và đèn chiếu sáng nói riêng. Nhất là trong điều kiện lượng mưa lớn như của nước ta. Đèn hồ bơi là một dòng sản phẩm ngâm chìm dưới nước. Vậy nên đèn có yêu cầu cao về khả năng chống nước hoàn hảo, chống lại bụi và các vật thể có trong nước. Chính vì thế, tiêu chuẩn IP bắt buộc của đèn led âm nước hồ bơi phải đạt IP68 chống nước và bụi hoàn toàn.
Các loại đèn chiếu sáng như đèn sử dụng ở hồ bơi ngoài trời, ngoại thất: đèn hồ bơi ốp nổi, đèn hồ bơi siêu mỏng, đèn led mini, đèn led gắn âm, … Là những loại đèn có môi trường hoạt động thường xuyên phải tiếp xúc với nước và bụi bẩn. Những loại đèn tại thietbidienhoanggia.com được sản xuất và đưa đến tay người dùng luôn đạt tiêu chuẩn chống nước cao nhất với cấp độ bảo vệ IP68.

Chỉ số IP của đèn thường được ghi trên thân đèn, đây là chỉ số thể hiện khả năng chống bụi, chống nước của đèn. IP càng cao, đèn có khả năng chống bụi, chống nước càng tốt. Bên cạnh các thông số kĩ thuật như điện áp, công suất, quang thông, loại đèn, điện áp, … Chỉ số IP cũng là một yếu tố quan trọng để người sử dụng quyết định lựa chọn các sản phẩm thiết bị chiếu sáng phù hợp để đảm bảo an toàn và tuổi thọ của thiết bị.
3.1. Tiêu chuẩn IP của vỏ, mặt đèn hồ bơi
Đèn hồ bơi đạt tiêu chuẩn IP68 được thể hiện rõ khi vỏ đèn được làm từ Inox SUS304. Inox có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa khi đèn hoạt động trong môi trường nước. Vỏ đèn led chống nước được đặc biệt quan tâm hàng đầu. Bởi đây là bộ phận lớn nhất và cũng mang giá trị thẩm mỹ nhiều nhất. Được làm từ inox nên bề ngoài đèn led hồ bơi sáng bóng, mang nhiều giá trị thẩm mỹ hơn các chất liệu khác.
Mặt đèn chính là kính cường lực cao cấp. Loại kính cường lực này có thể chịu được được những tác động mạnh của nước. Chịu được áp lực của nước khi lắp chìm dưới nước. Và chịu được tác động từ môi trường bên ngoài như va đập, rơi, …

Đồng thời giữa lớp kính và vỏ đèn này còn được gắn thêm một lớp keo đặc biệt hoặc sử dụng một lớp giăng cao su để đáp ứng tiêu chuẩn IP68. Đảm bảo đèn hồ bơi được thiết kế khép kín, chống bụi chống nước tuyệt đối. Vì thế nước sẽ không thể xâm nhập vào bên trong thân đèn được giúp đèn hoạt động tốt và an toàn dưới nước.
3.2. Tiêu chuẩn IP chip LED của đèn hồ bơi
Chip LED là bộ phận quan trọng quyết định ánh sáng và tuổi thọ của đèn. Bởi đèn dưới nước sử dụng bộ phận nguồn sáng là chip LED hiện đại, tiên tiến. Và có hiệu quả chiếu sáng tốt hơn hẳn so với các loại đèn Halogen. Ngoài ra, chip led giúp đèn tiêu tốn ít điện năng tiêu thụ hơn các loại đèn chiếu sáng thông thường.
Hầu hết các loại đèn chiếu sáng dưới nước tại denamnuoc.com đều được sử dụng chip led từ các hãng nổi tiếng về chất lượng trên thế giới. Như là chip led Cree – Mỹ, Epistar – Đài Loan, Chip Citizen – Nhật Bản, …. Chính vì vậy mà ánh sáng của đèn led chiếu sáng trong môi trong nước luôn tự nhiên, trung thực hơn.

Các loại đèn sử dụng chip Led có nhiều chỉ số cao như độ hoàn màu RA>85, hiệu suất quang lớn khoảng 110 – 120 Lm/w. Không chỉ thế, ánh sáng của đèn chiếu dưới nước không bị chói, không bị lóa. Cũng không chứa các tia độc hại làm ảnh hưởng tới mắt và sức khỏe của mọi người.
3.3. Tiêu chuẩn IP bộ nguồn của đèn hồ bơi
Mạng lưới điện của đất nước chúng ta đang sử dụng là dòng điện xoay chiều 220V. Nhưng đèn led dưới nước hồ bơi lại không thể sử dụng được. Bởi vì đèn sẽ hoạt động trong môi trường khắc nghiệt, thậm chí là ngâm dưới nước. Nếu dùng trực tiếp nguồn điện này sẽ rất nguy hiểm tới tính mạng của con người và những sinh vật dưới nước.
Chính vì thế, hãy lưu ý mua thêm bộ nguồn hạ áp đèn âm nước thích hợp. Để giúp đèn có thể hoạt động tốt nhất và an toàn nhất. Bộ nguồn hạ áp này sẽ giúp chuyển đổi dòng điện 22V xuống còn 12/24V. Tùy bộ nguồn bạn sử dụng có mức điện áp bao nhiêu. Với các loại đèn sân vườn nói chung, nên sử dụng loại sử dụng bộ nguồn điện 12V hoặc 24V. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng. Đèn nên sử dụng điện áp thấp 12/24V để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và sinh vật khi tiếp xúc với nước.

4. Đèn led hồ bơi tiêu chuẩn IP68 mang lại ưu điểm gì?
Đèn hồ bơi đtạ tiêu chuẩn IP chống bụi chống nước tuyệt đối sẽ mang lại rất nhiều ưu điểm khi sử dụng. Chính vì thế khi mua đèn, khách hàng cần kiểm tra và test kỹ để mua được hàng chính hãng. Và có trải nghiệm tốt nhất với đèn âm nước tại hồ bơi của mình.
Trong đó, những ưu điểm mà đèn hồ bơi IP68 mang lại có thể kể tới:
- Tiết kiệm điện năng: Sử dụng chip LED có hiệu suất sáng cao. Tiết kiệm 90% điện năng thay thế đèn sợi đốt. Tiết kiệm 50% điện năng thay thế đèn compact. Giúp giảm chi phí hóa đơn tiền điện
- Tuổi thọ cao xếp hạng IP của đèn âm nước: Tuổi thọ cao 50.000 giờ. Độ tin cậy cao, không hạn chế số lần bật tắt. Cao gấp 20 lần so với bóng đèn sợi đốt. Cao gấp 3-4 lần so với đèn compact
- Tương thích điện từ trường EMC/EMI: Tương thích điện từ trường. Không gây ra hiện tượng nhiễu cho sản phẩm điện tử. Và không bị ảnh hưởng nhiễu của các thiết bị điện tử khác.
- Hệ số trả màu (CRI > 80): Hệ số trả màu cao (CRI > 80), ánh sáng trung thực tự nhiên. Tăng khả năng nhận diện màu sắc của vật được chiếu sáng. Đáp ứng tiêu chuẩn chiếu sáng Việt Nam TCVN 7114: 2008
- Đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quốc tế (IEC): TCVN 8782:2011/IEC 62560: 2011: quy định về an toàn. Và TCVN 8783: 2011/IEC 62612: yêu cầu về tính năng
- Thân thiện môi trường: Không chứa thủy ngân và hóa chất độc hại. Không phát ra tia tử ngoại, không chói mắt và an toàn cho người sử dụng.
5. Cách xác định chỉ số IP của đèn LED hồ bơi
Đối với lĩnh vực đèn LED chiếu sáng thì chỉ số bảo vệ đóng một vai trò rất quan trọng. Một sản phẩm không có chỉ số IP sẽ không đảm bảo chất lượng trong quá trình sử dụng. Và có thể gây hại hoặc các sự số rất nguy hiểm khi sử dụng trong môi trường nước. Các sản phẩm đèn hồ bơi đã được kiểm định, kiểm tra kỹ càng thì đều có chỉ số rõ ràng, minh bạch.
Chúng ta sẽ không thể nào xác định được chỉ số IP của đèn bằng mắt thường hoặc phương pháp thủ công. Để xác định được tiêu chuẩn này các sản phẩm cần được khảo sát, thử nghiệm trong các phòng nghiên cứu của các tổ chức kiểm định chất lượng. Hiện nay các công ty sản xuất đèn LED uy tín, đều ghi rõ chỉ số IP của sản phẩm trên bao bì hoặc trên thân sản phẩm. Các bạn nên đọc thông số kỹ thuật trước khi mua, để chọn đúng sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Chỉ số IP của đèn là gì? Tiêu chuẩn IP chống nước của đèn hồ bơi. Hy vọng thietbidienhoanggia.com đã cung cấp tới các bạn những thông tin hữu ích về chỉ số bảo vệ của đèn led âm nước. Giúp bạn biết được tầm quan trọng của chỉ số IP và mua hàng chính hãng.